Vật Liệu

Chiều Dày Tôn Lợp Mái Là Bao Nhiêu? Cách Tính Chiều Dày Tấm Tôn

250

Trước khi hoàn thiện ngôi nhà, mái nhà luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu. Tuy nhiên, chiều dày tôn lợp mái phải được tính toán chính xác nhất có thể. Dựa vào đó chúng ta có thể biết tôn lợp mái là thật hay kém chất lượng. Hãy tìm hiểu thêm qua một số thông tin về tôn lợp mái sau đây nhé!

Chiều dày tôn lợp mái là bao nhiêu? Cách tính và chỉ ra chiều dày tôn

Vậy chiều dày của tôn lợp mái là bao nhiêu? Đây là câu hỏi được rất nhiều khách hàng đặt ra khi nói về tấm lợp.

Chiều dày của tấm tôn lợp mái là bao nhiêu?

Chiều dày của tôn lợp mái là thông số cho biết chiều dày của tấm mạ kẽm. Chiều dày càng cao thì chất lượng kẽm càng tốt. Đồng thời, điều này đồng nghĩa với việc trọng lượng nặng hơn, đồng nghĩa với việc kết cấu chịu lực phải tăng lên để đảm bảo sự ổn định.

Mỗi loại tấm lợp sẽ có chiều dày khác nhau. Chiều dày tấm kẽm được tính bằng đơn vị mm hoặc zem (1 zem bằng 0,1mm).

Tôn cách nhiệt và những điều bạn cần biết

Ký hiệu chiều dày của tấm lợp

Tất cả các sản phẩm được bán trên thị trường đều có biểu tượng riêng. Còn về chiều dày tôn, dựa vào các ký hiệu đó có thể tính toán chính xác các yếu tố kỹ thuật của toàn bộ mái tôn. Tuy nhiên, nếu các bạn mới vào ngành quan tâm đến chi tiết này thì ít khi để ý tới. Tuy nhiên, bạn không nên chủ quan nhé!

Chiều dày tấm lợp được ký hiệu là MSC và kèm theo mã sản phẩm. Mỗi loại sản phẩm sẽ có những ký hiệu khác nhau để dễ dàng phân biệt.

Chiều dày của tấm lợp

Chiều dày của tấm lợp tôn sẽ khác nhau tùy từng loại, tôn mạ kẽm, tôn mạ kẽm nguội, tôn màu, tôn xốp, tôn PU, tôn… sẽ có chiều dày khác nhau. Và phụ thuộc vào số sóng của mái lợp tôn như: tôn 5 sóng, tôn 9 sóng, tôn 11 sóng,… Cùng tìm hiểu chi tiết nhé.

Chiều dày của thép mạ kẽm

2 pha 80, 3 pha 00, 3 pha 20, 3 pha 50, 3 pha 80, 4 pha 00, 4 pha 30, 4 pha 50, 4 pha 80, 5 pha 00

Chiều dày của tấm mạ kẽm lạnh

3 dem 00, 3 dem 30, 3 dem 50, 3 dem 80, 4 dem 00, 4 dem 20, 4 dem 50, 4 dem 80, 5 dem 00, 6 dem

Tại sao tôn lợp mái sản phẩm được ưa chuộng cho mọi công trình

Chiều dày màu

Chiều dày của tôn mạ màu tương đương với chiều dày của tôn mạ kẽm nguội

Chiều dày tấm tôn xốp

Tấm tôn xốp gồm 3 lớp: lớp kẽm + lớp PU + lớp PVC. Chiều dày của tôn xốp sẽ bao gồm 3 lớp trên, tuy nhiên để tính chiều dày của tôn xốp thì chỉ tính lớp tôn thứ nhất. (Lớp tôn mạ này có thể sử dụng với tôn mạ nguội, tôn kẽm, tôn màu, tôn mạ kẽm…)

Tóm lại: tôn xốp có Chiều dày từ 3 đến 6 mét

Chiều dày của tấm mạ kẽm

Tấm tôn kẽm gồm: tôn 5 sóng vuông, tôn 6 sóng, tôn 7 sóng, tôn 9 sóng, tôn 11 sóng tròn, tôn 13 sóng làm nền… với chiều dày từ 2 đến 6 mét.

Cách kiểm tra chiều dày tấm lợp

Có cách đơn giản để kiểm tra nhanh chiều dày kẽm mái: sử dụng thiết bị đo chiều dày tôn kẽm Palmer và dùng máy đo trọng lượng kg thông thường để đo.

Thiết bị đo Palmer

Thiết bị này rất dễ sử dụng, chỉ cần đưa bề mặt của tấm tôn vào và thiết bị sẽ cho ra kết quả như mong muốn.

Để có kết quả chính xác nhất: Đo ít nhất 3 điểm khác nhau trên tôn rồi tính chiều dày trung bình, so sánh điểm đo với chiều dày công bố của nhà sản xuất.

Sử dụng cân đồng hồ

Cân trọng lượng 1 mét tôn ( tôn sealock ) để tính chiều dày của mái tôn. Cân khối lượng 1 mét tôn (kg/m) và so sánh với khối lượng riêng lý thuyết (kg/m). Mật độ lý thuyết sẽ được tính toán tùy thuộc vào trọng lượng thiết kế của tấm mái.

Với thép nền (thép cán nguội)

Mật độ thép nền (kg/m) = Chiều dày thép nền (mm) x Chiều rộng (mm) x 0,00785 (kg/cm3)

Với kẽm/mạ kẽm lạnh

Mật độ thép móng (kg/m2) = Mật độ thép móng + (Lượng mạ (g/m2) x chiều rộng thép (mm)/1000)/1000

Tấm thép mạ kẽm màu/tấm thép lạnh màu

Mật độ tôn màu/mạ kẽm nguội (kg/m2) = Mật độ tôn mạ/tôn nguội + tổng Chiều dày lớp sơn x 0,0016 kg x (kích thước tôn (mm)/1000)

Cách chọn Chiều dày mái phù hợp cho nhà ở dân dụng

Lưu ý khi mua tấm lợp cho nhà ở

Dưới đây là một số điều cần lưu ý khi chọn mua tấm lợp cho nhà ở:

  • Khách hàng không nên chọn tôn quá mỏng vì dễ bị cong vênh, biến dạng. Đồng thời, không nên chọn tôn quá dày (so với nhà), vì điều này sẽ dễ làm tăng tải trọng cho công trình, ảnh hưởng trực tiếp đến kết cấu móng.
  • Giá tôn mạ kẽm đi đôi với chất lượng. Rất khó để tìm được một sản phẩm tốt, chất lượng cao với mức giá thấp “bất ngờ”.
  • Điều quan trọng nhất trong việc lựa chọn tấm mạ kẽm là khả năng tương thích. Việc lựa chọn tôn phù hợp cho công trình không chỉ mang đến chất lượng sử dụng mà còn tiết kiệm chi phí cho gia chủ.
  • Mua tôn mạ ở địa chỉ tin cậy để tránh mua phải hàng giả, hàng nhái có Chiều dày không chắc chắn. Từ đó dẫn đến nhiều hậu quả như: rò rỉ nước, mất mái, rỉ sét gây mất thẩm mỹ, độ bền và an toàn cho ngôi nhà.

do-day-ton

Bật mí cách chọn Chiều dày tôn phù hợp

Khác với nhà xưởng, văn phòng, trường học,… Mái nhà dùng cho nhà ở thường có những đặc điểm khác nhau về thiết kế, kiểu dáng và thông số kỹ thuật. Để lựa chọn Chiều dày tôn phù hợp cần phải xét đến các yếu tố sau:

  • Phù hợp với vị trí địa lý: Đối với các khu vực gần biển, nơi thường xuyên xảy ra mưa lớn, bão hoặc thời tiết khắc nghiệt. Cần ưu tiên sử dụng tấm lợp có Chiều dày tôn, Chiều dày tấm và mật độ xốp cao. Để tăng cường độ chắc chắn và an toàn cho bề mặt mái, tránh xảy ra hiện tượng lật mái, xé mái, rò rỉ nước.
  • Phù hợp với điều kiện kinh tế: Tấm tôn càng dày thì giá càng cao. Vì vậy, những hộ gia đình muốn tiết kiệm chi phí có thể sử dụng tôn xốp 0,30 mm. Nếu điều kiện kinh tế tốt hơn thì tấm mạ kẽm 0,35 mm hoặc lớn hơn là sự lựa chọn hoàn hảo.
  • Phù hợp với cân nặng: Chiều dày của tôn tỷ lệ thuận với trọng lượng của tấm lợp. Vì vậy, mái kẽm dày sẽ yêu cầu kết cấu móng và tường thật chắc chắn, khung mái có khả năng chịu lực cao. Đối với những ngôi nhà xây lâu năm, tường mỏng không nên chọn tôn quá dày.

ETOT – Đơn vị thi công mái tôn chất lượng và được tin cậy

ETOT là địa chỉ thiết kế và thi công mái tôn dân dụng, mái kính, mái nhựa… với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề cùng đội ngũ kỹ sư, công nhân chất lượng cao. Chúng tôi luôn cam kết mang đến cho bạn sự lựa chọn phù hợp nhất về kích thước, mẫu mã đẹp và giá cả cạnh tranh với thị trường. ETOT mang đến sự Sang trọng – Hiện đại – An toàn cho mọi công trình của khách hàng!

Với nhiều năm kinh nghiệm và bằng sự nỗ lực không mệt mỏi, chúng tôi đã khẳng định được vị thế thương hiệu của mình trên thị trường và tạo dựng được niềm tin với khách hàng. ETOT chuyên thi công, lắp đặt và sửa chữa mái tôn, cửa sắt, cửa cuốn, nhôm kính… tại Hà Nội.

Chi tiết liên hệ:

  • Địa chỉ: 959 Nguyễn Đức Thuận – Trâu Quý – Gia Lâm – Hà Nội.
  • Điện thoại: 0869-556-776
  • Email: contact@etot.vn
  • website: https://etot.vn/

Từ những thông tin trên, chúng tôi tin rằng khách hàng đã hiểu rõ chiều dày tôn lợp mái là bao nhiêu? và cách kiểm tra chính xác nhất. Dựa vào đó, bạn có thể phân biệt và lựa chọn sản phẩm tấm lợp cho công trình của mình. Nếu có thắc mắc bạn có thể liên hệ theo thông tin bên dưới để được giải đáp.

0 ( 0 bình chọn )

Honghala

https://honghala.com
Công ty xây dựng Honghala chuyên nhận xây dựng nhà ở, xây dựng kho bãi, xưởng & các dịch vụ sửa chữa cải tạo nhà giá rẻ ở Hà Nội. Có hơn 10 năm kinh nghiệm

Ý kiến bạn đọc (0)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm